Cho một hỗn hợp gồm nhôm và bạc phản ứng với dung dịch H2SO4 thu đc 5.6l khí H2 ( đktc ). Sau phản ứng thấy còn 3g, 1 chất rắn ko tan. Xác định thành phần % theo KL của muối trong hỗn hợp ban đầu
Cho một hỗn hợp gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 6,72 lít H2 (đktc). Sau phản ứng thì còn 3 gam một chất rắn không tan. Xác định thành phần % theo khối lượng của Al trong hỗn hợp ban đầu.
A. 35,7%.
B. 64,3%.
C. 26,8%.
D. 73,2%
m(rắn)=mAg=3(g); nH2=6,72/22,4=0,3(mol)
2 Al +3 H2SO4 -> Al2(SO4)3 + 3 H2
nAl=2/3. 0,3=0,2(mol) => mAl=0,2.27=5,4(g)
=> \(\%mAl=\dfrac{5,4}{5,4+3}.100\approx64,3\%\)
=> CHỌN B
\(n_{H_2}=0,3\left(mol\right)\)
\(2Al+3H_2SO_{4\left(l\right)}\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
0,2<---------------------------------------0,3
\(m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\)
\(m_{r_{bđ}}=5,4+3=8,4\left(g\right)\)
\(\%m_{Al}=\dfrac{5,4.100\%}{8,4}\approx64,3\%\)
=>B
Cho hỗn hợp X gồm Al và Ag phản ứng với dung dịch axit H 2 S O 4 thu được 5,6 lít H 2 (đktc). Sau phản ứng còn 3 gam một chất rắn không tan. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Ag trong hỗn hợp X ban đầu là
A. 30%
B. 50%.
C. 40%.
D. 60%.
Cho 1 hỗn hợp gồm nhôm và bạc tác dụng với dd axit sunfuric loãng thì thu được 5,6(l)H2(đktc) sau phản ứng thấy có 3g chất ko tan.Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu. Giúp mình với
Cho một lượng hỗn hợp gồm Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4, thu được 5,6 lit khí H2 (đktc). Sau phản ứng thấy còn 6,25g một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
Chất không tan là Ag.
=> mAg= 6,25(g)
nH2=0,25(mol)
PTHH: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2
-> nZn=nH2= 0,25(mol)
=>mZn= 0,25 . 65=16,25(g)
=>
2Ag+ 2H2SO4→ Ag2SO4+ 2H2O+ SO2
(mol) 0,04 0,02 Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2
(mol) 0,25 0,25 \(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\) \(\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
=> mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M= 0,25.65=16,25(g)
→ mhh kim loại=mAg+mZn=4,32+16,25=20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%- 21%= 79%
2Ag+2H2SO4→Ag2SO4+2H2O+SO2
(mol) 0,04 0,02
Zn+H2SO4→ZnSO4+H2
(mol) 0,25 0,25
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
6,25g một chất rắn không tan đó là: Ag2SO4
→ \(n_{Ag_2SO_4}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6,25}{312}=0,02\left(mol\right)\)
mAg=n.M=0,04.108=4,32(g)
mZn=n.M=0,25.65=16,25(g)
mhh kim loại= mAg+ mZn=4,32+16,25= 20,57(g)
=> %mAg=\(\dfrac{4,32}{20,57}.100\%=21\%\)
%mZn= 100%-21%= 79%
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm 51,2 gam hỗn hợp Al, Al2O3 và Cr2O3 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được chất rắn X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Phần 1 đem tác dụng với KOH loãng dư thì thấy còn 10,24gam chất rắn không tan, lượng KOH phản ứng là 17,92 gam. Đem phần 2 tác dụng với dung dịch HCl đặc, dư thì thấy xuất hiện 2,688lít khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 63,82 gam muối. Biết trong phản ứng nhiệt nhôm, Cr2O3 chỉ bị khử thành Cr. HIệu suất của phản ứng nhiệt nhôm là
A. 32%
B. 50%
C. 67%
D. 83%
Chọn đáp án C
Vậy hiệu suất phản ứng nhiệt nhôm
Nung m gam hỗn hợp X gồm Al và Fe3O4 trong khí trơ, sau một thời gian, thu được hỗn hợp chất rắn Y. Chia Y thành hai phần bằng nhau. Phần một phản ứng vừa đủ với dung dịch HCl, thu được 50,27 gam muối và thoát ra 5,6 lít H2 (đktc). Phần hai phản ứng với dung dịch NaOH (dư), thu được 3,36 lít H2 (đktc) và còn lại phần rắn Z không tan. Hòa tan hoàn toàn Z trong dung dịch H2SO4 (đặc, nóng, dư), thu được 4,032 lít SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất của S+6. Phần trăm khối lượng Al đã phản ứng là
A. 50,0%.
B. 66,7%.
C. 75,0%.
D. 83,3%.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp gồm Al và FexOy thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch Y, phần không tan Z và 0,672 lít khí H2. Cho dung dịch HCl vào Y đến khi được lượng kết tủa lớn nhất, lọc kết tủa, nung tới khối lượng không đổi thu được 5,1 gam chất rắn. Cho Z tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng (lượng ít nhất) sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2. Biết các khí đều đo ở đktc, các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Công thức phân tử của oxit sắt và phần trăm khối lượng của nó trong m gam hỗn hợp ban đầu là
A. FeO và 76,19%
B. FeO và 94,23%
C. Fe2O3 và 70,33%
D. Fe2O3 và 80,07%
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng hết với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn; dung dịch E không hòa tan được bột Cu). Thành phần % khối lượng của oxit sắt trong hỗn hợp A là
A. 76,19%.
B. 70,33%.
C. 23,81%.
D. 29,67%.
Đáp án A
· Có n Al ( B ) = 2 3 . n H 2 = 2 3 . 0 , 672 22 , 4 = 0 , 02 mol
· Chất rắn thu được sau khi nung là Al2O3:
· Quy đổi A tương đương với hỗn hợp gồm 0,1 mol Al, a mol Fe, b mol O
· Phần không tan D gồm Fe và oxit sắt + H2SO4 ® Dung dịch E + 0,12 mol SO2
Dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và không hòa tan được bột Cu
Þ Muối sắt là FeSO4.
Tiến hành phản ứng nhiệt nhôm m gam hỗn hợp A gồm Al và một oxit sắt thu được hỗn hợp chất rắn B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được dung dịch C, phần không tan D và 0,672 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch C đến khi thu được lượng kết tủa lớn nhất rồi lọc và nung kết tủa đến khối lượng không đổi được 5,1 gam chất rắn. Phần không tan D cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng. Sau phản ứng chỉ thu được dung dịch E chứa một muối sắt duy nhất và 2,688 lít khí SO2 duy nhất (đktc). (Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn). Trong hỗn hợp A, thành phần % khối lượng của Al gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 24%
B. 20%
C. 14%
D. 10%
Sau phản ứng có Al dư do phản ứng với NaOH tạo H2
=> nAl dư = 2/3 .nH2 = 0,02 mol
Sau phản ứng có Al và Al2O3 + NaOH => NaAlO2
Bảo toàn Al ta có :
2nAl2O3 sau nung= nAl dư + 2nAl2O3 => nAl2O3 = 0,04 mol
=>nAl ban đầu = 0,1 mol
Do các phản ứng hàn toàn , mà khi nhiệt nhôm Al dư => oxit sắt hết
=>D chỉ có Fe
=>Bảo toàn e : 3nFe = 2nSO2 => nFe = 0,08 mol
Bảo toàn khối lượng : mA = mB = mFe + mAl + mAl2O3 = 9,1g
=>%mAl(A) = 29,67% gần nhất với giá trị 24%
=>A
Cho một lượng hỗn hợp gồm Zn và Cu tác dụng với lượng dư dung dịch axit HCL , thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) . Sau phản ứng thấy còn 19,5 gam một chất rắn không tan. Tính thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: Zn + 2HCl -->ZnCl2 + H2
____0,2<----------------------0,2
=> mZn = 0,2.65 = 13 (g)
mCu = mrắn không tan = 19,5 (g)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%Zn=\dfrac{13}{13+19,5}.100\%=40\%\\\%Cu=\dfrac{19,5}{13+19,5}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
`n_(H_2)=4,48/22,4=0,2 (mol)`
Ta có PTHH: `Zn+2HCl --> ZnCl_2 +H_2`
Theo PT: `1`--------------------------------`1`
Theo đề: `0,2`------------------------------`0,2`
`m_(Zn)=0,2.65=13(g)`
Vì `Cu` không phản ứng với `HCl` nên `m_(chất rắn không tan)=m_(Cu)=19,5(gam)`
`%Zn=13/(13+19,5) .100%=40%`
`%Cu=100%-40%=60%`